MỤC LỤC
Du lịch Việt nói riêng, du lịch toàn cầu nói chung đang hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Thế nhưng, như thế nào là phát triển bền vững - những hoạt động hiện tại có đang đảm bảo sự phát triển bền vững... Mới đây, Hoteljob có dịp tìm hiểu và tổng hợp một số dấu hiệu nhận biết du lịch bền vững và không bền vững từ các nguồn uy tín để cùng nhân sự nghề bàn luận, tham khảo và chọn lọc, đưa ra những tiêu chí đánh giá khách quan, phù hợp, hiệu quả nhất cho sự phát triển của ngành.
Thế nào là phát triển du lịch bền vững - không bền vững?
Trên thế giới, lý thuyết về “phát triển bền vững” được diễn tả là những hoạt động phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng cũng nhu cầu đó của thế hệ tương lai (theo WCED - Ủy ban Thế giới về Phát triển và Môi trường).
Trong lĩnh vực du lịch, phát triển du lịch bền vững (DLBV) được hiểu là việc phát triển các hoạt động du lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại của du khách và dân địa phương trong khi vẫn quan tâm đến bảo tồn và tôn tạo nguồn tài nguyên cho phát triển các hoạt động du lịch trong tương lai. Bằng cách lên kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên thỏa mãn nhu cầu kinh tế - xã hội - thẩm mỹ của con người nhưng cũng đồng thời duy trì được tính toàn vẹn về văn hóa - đa dạng sinh học - sự phát triển của hệ sinh thái cùng hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con người nói chung (theo UNWTO - Tổ chức Du lịch Thế giới).
Ngược lại, những hoạt động không đáp ứng được những điều kiện để phát triển DLBV, không còn phù hợp với cuộc sống hiện nay thì được xếp vào những loại hình du lịch không bền vững (DLKBV).
Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là gì?
Theo quan điểm phát triển nói trên thì việc phát triển DLBV trước hết cần tập trung vào giải quyết và đạt được những mục tiêu sau đây:
- Cải thiện chất lược cuộc sống của người dân bản địa, cộng đồng địa phương
- Mang đến cho du khách những sản phẩm, dịch vụ du lịch có chất lượng và có trách nhiệm
- Đảm bảo duy trì chất lượng của môi trường tự nhiên và văn hóa, vì lợi ích của không chỉ cộng đồng địa phương mà với cả du khách.
Qua đó xác định chiến lược phát triển du lịch của Việt Nam trong khoảng 20 năm tới sẽ là: phát triển nhanh, có hiệu quả và thật sự bền vững; đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi liền với bảo tồn và tôn tạo giá trị văn hóa, bảo vệ và cải thiện môi trường, từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, hướng đến đảm bảo sự phát triển bền vững về mặt kinh tế - xã hội - tài nguyên và môi trường.
Du lịch Việt áp dụng triển khai bộ tiêu chí và chỉ số du lịch bền vững
Dấu hiệu nhận biết du lịch bền vững - không bền vững là gì?
Từ lâu, các nhà nghiên cứu, khoa học đã liên tục đưa ra cảnh báo về sự phát triển du lịch nếu chỉ đơn thuần phục vụ cho lợi ích kinh tế thì chắc chắn sẽ mang đến những tác động tiêu cực cho môi trường sinh thái hay đến các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng địa phương. Hậu quả của những tác động này chính là ảnh hưởng trực tiếp đến chính sự phát triển lâu dài của ngành du lịch nói riêng. Thế nên mới có những cuộc nghiên cứu, buổi tuyên truyền hướng đến phát triển DLBV nhằm hạn chế tác động tiêu cực của hoạt động du lịch để đảm bảo sự phát triển lâu dài, bền vững. Đồng thời, việc nhận biết trạng thái thực tế của hoạt động phát triển du lịch ở thời điểm nghiên cứu và đánh giá mang ý nghĩa quan trọng, dùng làm căn cứ để đưa ra các hành động đúng đắn và phù hợp, nhanh chóng và kịp thời nhằm điều chỉnh hoạt động phát triển du lịch đi đúng hướng của mục tiêu phát triển DLBV.
Thực tế, trong quá trình bàn luận, khái niệm về phát triển DLBV hay dấu hiệu nhận biết DLBV - DLKBV vẫn còn có sự chưa thống nhất, rõ nét giữa những người coi phát triển DLBV cần đảm bảo nguyên tắc chính yếu là bảo tồn tài nguyên văn hóa và môi trường sống với những người đặt sự tăng trưởng về kinh tế do du lịch mang lại lên hàng đầu.
Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu theo hướng phát triển DLBV và cho ra những kết quả không hoàn toàn giống nhau về những dấu hiệu cho biết trạng thái bền vững hay không bền vững của các hoạt động phát triển du lịch tại các địa phương. Tuy nhiên, nhìn chung, những dấu hiệu (tiêu chí đánh giá) sau đây được cho là hợp lý, cần quan tâm xem xét và điều chỉnh để hướng đến mục tiêu phát triển DLBV:
Bảng 1: Một số dấu hiệu nhận biết trạng thái du lịch bền vững tại điểm đến
TT |
Du lịch kém bền vững |
Du lịch bền vững |
1 |
Phát triển nhanh (nóng) |
Phát triển hài hòa |
2 |
Phát triển không kiểm soát (tự phát) |
Phát triển có kiểm soát (theo quy hoạch) |
3 |
Quy mô không phù hợp |
Quy mô phù hợp |
4 |
Thực hiện mục tiêu ngắn hạn |
Kiên định với mục tiêu dài hạn |
5 |
Chú trọng đến số lượng khách |
Ưu tiên chất lượng khách, kiểm soát |
6 |
Tìm kiếm sự tối đa lợi ích kinh tế |
Ưu tiên sự cân bằng trong lợi ích kinh tế |
7 |
Kiểm soát từ xa |
Địa phương kiểm soát |
8 |
Không lập kế hoạch, phát triển tùy tiện |
Quy hoạch trước, triển khai sau |
9 |
Kế hoạch theo dự án |
Kế hoạch theo quan điểm |
10 |
Phương pháp tiếp cận theo lĩnh vực |
Phương pháp tiếp cận chính luận |
11 |
Chỉ phát triển du lịch điểm đến |
Quan tâm tới liên kết vùng |
12 |
Phát triển theo mùa du lịch |
Phát triển quanh năm |
13 |
Chú trọng đầu tư từ bên ngoài |
Ưu tiên đầu tư địa phương |
14 |
Lao động du lịch bên ngoài |
Ưu tiên lao động DL người địa phương |
15 |
Kiến trúc theo thị hiếu của khách du lịch |
Kiến trúc bản địa |
16 |
Xúc tiến quảng bá điểm đến như nhau |
Xúc tiến quảng bá theo thị trường |
17 |
Sử dụng TN nước, năng lượng lãng phí |
Sử dụng hợp lý TN nước, năng lượng |
18 |
Không tái sinh chất thải từ du lịch |
Tăng cường tái sinh chất thải từ du lịch |
19 |
Không chú ý tới lãng phí trong du lịch |
Giảm thiểu lãng phí |
20 |
Thực phẩm nhập khẩu cho du lịch |
Thực phẩm sản xuất tại địa phương |
21 |
Tiền bất hợp pháp, không khai báo rõ ràng |
Tiền hợp pháp |
22 |
Nguồn nhân lực DL chất lượng kém |
Nguồn nhân lực DL có chất lượng |
23 |
Khách du lịch: ưu tiên số lượng |
Số lượng phù hợp, ưu tiên chất lượng |
24 |
Không có thông tin cụ thể |
Có thông tin cần thiết bất kỳ lúc nào |
25 |
Không học tiếng địa phương |
Học tiếng địa phương |
26 |
Bị động và bị thuyết phục, bảo thủ |
Chủ động và có nhu cầu |
27 |
Không ý tứ và kỹ lưỡng |
Thông cảm và lịch thiệp |
28 |
Tìm kiếm du lịch tình dục |
Không tham gia vào du lịch tình dục |
29 |
Lặng lẽ, kỳ quặc |
Lặng lẽ, riêng biệt |
30 |
Khách DL không trở lại tham quan |
Trở lại tham quan |
Nguồn: Machado, A.
Ngoài ra, để đánh giá mức độ phát triển DLBV tại điểm đến cụ thể, một nghiên cứu đã đưa ra hệ thống tiêu chí và các chỉ số đánh giá cụ thể của hoạt động phát triển du lịch hướng đến sự bền vững:
Bảng 2: Hệ thống tiêu chí và chỉ số đánh giá mức độ phát triển DLBV
Mức độ PTBV |
Tiêu chí đánh giá |
Chỉ số đánh giá |
Từ góc độ kinh tế |
Khách du lịch |
Tốc độ tăng lượng khách có lưu trú |
Tốc độ tăng mức chi tiêu trung bình |
||
Tốc độ tăng số ngày lưu trú trung bình |
||
Tỷ lệ khách du lịch quay trở lại |
||
Tỷ lệ hài lòng của khách du lịch |
||
Thu nhập du lịch và tỷ trọng du lịch trong cơ cấu kinh tế |
Tốc độ tăng thu nhập du lịch |
|
Tốc độ tăng tỷ trọng du lịch trong cơ cấu kinh tế địa phương |
||
Hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch |
Tỷ lệ chính xác của thông tin quảng bá so với thực tế |
|
Tỷ lệ hài lòng của du khách về thông tin du lịch |
||
Tỷ lệ hiện diện tại các sự kiện truyền thông du lịch |
||
Nguồn nhân lực du lịch |
Tỷ lệ lực lượng lao động du lịch qua đào tạo |
|
Tỷ lệ lực lượng lao động du lịch đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế |
||
Tỷ lệ lực lượng lao động du lịch tham gia vào các khóa đào tạo định kỳ về nâng cao trình độ tại địa phương |
||
Từ góc độ xã hội |
Phát triển các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ |
Tốc độ phát triển các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển |
Tốc độ phát triển các cơ sở kinh doanh lưu trú |
||
Tốc độ phát triển các cơ sở kinh doanh lữ hành |
||
Tốc độ phát triển các cơ sở kinh doanh ăn uống |
||
Sự hài lòng của cộng đồng địa phương đối với HĐDL |
Tỷ lệ cộng đồng địa phương có tham gia xây dựng, đóng góp ý kiến và giám sát thực hiện các dự án đầu tư, PTDL tại địa phương (số người được khảo sát) |
|
Tỷ lệ người dân hài lòng đối với hoạt động du lịch (số người được khảo sát) |
||
Tạo việc làm cho người dân địa phương |
Tỷ lệ lao động trong ngành du lịch là người dân địa phương trên tổng số lao động |
|
Tốc độ tăng trưởng lao động du lịch tại địa phương |
||
Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự, an toàn xã hội |
Các rủi ro về sức khỏe (bệnh tật, tai nạn) đối với du khách |
|
Tỷ lệ số vụ trộm cắp, cướp giật liên quan đến khách du lịch trên địa bàn |
||
Tỷ lệ tăng số người ăn xin, bán hàng rong đeo bám, giành giật khách du lịch bị xử lý |
||
Từ góc độ tài nguyên môi trường |
Khai thác tài nguyên du lịch |
Tỷ lệ các điểm tài nguyên du lịch được đầu tư tôn tạo và bảo tồn |
Có quy hoạch/kế hoạch và lộ trình khai thác phù hợp với |
||
Nguồn lực cho công tác bảo tồn, phát triển tài nguyên và bảo vệ môi trường |
Tỷ lệ đóng góp từ thu nhập du lịch cho công tác bảo tồn, phát triển tài nguyên và bảo vệ môi trường |
|
Quản lý và hạn chế các áp lực lên môi trường tại các khu, điểm du lịch |
Tỷ lệ các khu, điểm du lịch có bản quy định nội quy bảo vệ môi trường |
|
Tỷ lệ các khu, điểm du lịch có hoạt động thu gom rác thải hàng ngày |
||
Tỷ lệ các khu, điểm du lịch được quản lý theo giới hạn sức chứa khách du lịch |
||
Tỷ lệ các khu, điểm du lịch có thùng đựng rác đạt chuẩn |
||
Tỷ lệ các cơ sở lưu trú có hệ thống thu gom và xử lý chất thải đạt chuẩn |
||
Tỷ lệ các cơ sở lưu trú sử dụng năng lượng thay thế |
Nguồn: Phạm Trung Lương, Nguyễn Thanh Tưởng
Những yếu tố - dấu hiện nhận biết du lịch bền vững và không bền vững ở trên không hoàn toàn phù hợp và giống nhau ở tất cả các điểm đến, địa phương, loại hình du lịch. Chúng phụ thuộc nhiều vào liều lượng, khả năng quản lý và kiểm soát của cơ quan lãnh đạo, ban quản lý các cấp và doanh nghiệp hoạt động trong ngành du lịch. Trong hoạt động thực tiễn, cá nhân và tổ chức cần xem xét các vấn đề làm giảm tính bền vững của phát triển du lịch, đồng thời so sánh qua lại các hoạt động bền vững với không bền vững của thực tế địa phương, điểm đến để điều chỉnh sao cho phù hợp và hiệu quả, đảm bảo kinh doanh tốt, đồng thời hướng đến sự phát triển bền vững, lâu dài trong tương lai.
Ms. Smile
(Tổng hợp và biên tập từ nhiều nguồn)
Hãy để hoteljob.vn giúp bạn có được công việc tốt nhất!
- Nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm
- Kết nối gần hơn với Nhà tuyển dụng
- Chia sẻ việc làm với người thân, bạn bè
Hãy để hoteljob.vn tìm nhân sự tốt nhất cho bạn!
- Hiệu quả (Effective): Tuyển đúng người - Tìm đúng việc
- Am hiểu (Acknowledge): Từng ứng viên và doanh nghiệp trong ngành nhà hàng - khách sạn
- Đồng hành (Together): Cùng sự phát triển của doanh nghiệp và sự nghiệp của ứng viên