MỤC LỤC
Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản và muốn tìm việc lễ tân trong khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Vậy thì bạn không thể bỏ qua bài viết “40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn” được Hoteljob.vn chia sẻ ngay dưới đây.
Nhân viên lễ tân thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? (Ảnh nguồn Internet)
► Nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn
Theo ghi nhận của Hoteljob.vn, hiện nay nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn là rất lớn – đặc biệt là tại khu vực Đà Nẵng, Hội An… Phát sinh nhu cầu này là do Việt Nam đang trở thành điểm đến du lịch rất được khách Hàn Quốc yêu thích. Chỉ trong 8 tháng đầu năm 2018, tổng lượng khách Hàn Quốc đến Việt Nam ước tính đạt gần 2,3 triệu lượt khách. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã chiếm tỷ lệ 22% trong tổng số lượng khách quốc tế đến nước ta từ đầu năm đến nay. Những “con số biết nói” này đủ lý giải vì sao nhiều khách sạn lại đang cần tuyển nhân viên lễ tân giao tiếp được tiếng Hàn. Nhu cầu cao – nguồn cung chưa dồi dào nên hiện vị trí này nhận được chế độ đãi ngộ khá tốt với mức thu nhập từ 8 – 12 triệu đồng/ tháng.
Nhiều khách sạn – resort tại Đà Nẵng đang đăng tuyển nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn trên Hoteljob.vn
► 40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn
- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng khi check-in
+ 안녕하십니까? [an-nyong-ha-sim-ni-kka]
Xin chào quý khách!
+ 예악하셨나요? [yê-ak-ha-syot-na-yô]
Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
+ 성함이 어떻게 되세요? [song-ha-mi o-ttot-kê tuê-sê-yô]
Quý khách tên là gì ạ?
+ 여관 주세요. [yo-kwan ju-sê-yô]
Cho tôi xin hộ chiếu của quý khách.
+ 이 양식을 작성해 주십시오. [i yang-si-kưl jak-song-hê ju-sip-si-ô]
Quý khách vui lòng điền thông tin vào phiếu này.
+ 손님 여기에 싸인 해주세요? [sôn-nhim yo-ki-ê ssa-in ju-sê-yô]
Quý khách ký vào đây giúp tôi với ạ.
+ 여기 방 열쇠 입니다. [yo-ki bang yol-suê im-ni-ta]
Đây là chìa khóa phòng của quý khách.
+ 방번호는 5층 502호 입니다. [bang-bon-hô-nưn ô-jưng ô-bek-i-hô im-ni-ta]
Phòng của quý khách trên tầng 5, phòng 502 ạ.
+ 아침 식사 시간 6시부 터 10시까지 입니다. [a-jim sik-sa si-kan yo-sot-si-bu-tho yol-kka-ji om-ni-ta]
Thời gian ăn sáng là từ 6 giờ đến 10 giờ.
+ 식당에는 베트남 음식, 한식 과 서양식이있습니다. [sik-tang-ê-nưn bê-thư-nam ưm-sik han-sik kwa so-yan-ki it-sưm-ni-ta]
Khách sạn phục vụ món Việt, món Hàn và món Âu.
+ 호텔의 식당은 3층에 있습니다. [hô-thê-rê sik-tang-nưn sam-jưng-ê it-sưm-ni-ta]
Nhà hàng của khách sạn có ở tầng 3.
+ 호텔에 실외 수영장 7층에 있습니다. [hô-thê-rê si-ruê su-yong-jang-ê it-sưm-ni-ta]
Khách sạn có 1 hồ bơi ngoài trời, có ở tầng 7.
+ 와이파이는 무료 입니다. 비밀번호는 “thankyouverymuch”입니다. [wi-fi-nưn mu-nyô im-ni-ta/ bi-mil-bon-hô-nư “thanhyouverymuch” im-ni-ta]
Khách sạn cung cấp wifi miễn phí. Mật khẩu wifi là “thankyouverymuch”.
+ 필요한 게 있으세면 프란트로 연락주시기 바랍니다. [phi-nyô-han kê it-sư-sê-myon phư-ran-thư-rô yon-lak-ju-si-ki ba-ram-ni-ta]
Nếu quý khách cần bất cứ điều gì, vui lòng gọi điện thoại cho lễ tân.
+ 편안한 숙박 되십시오! [Phyo-nan-han suk-bak tuê-sip-si-ô]
Chúc quý khách kỳ nghỉ vui vẻ!
- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng trong quá trình phục vụ khách lưu trú
+ 뭘 도와 드릴까요? [mwol tô-wa tư-ril-kka-yô]
Quý khách cần gì ạ?
+ 무엇을 도와 드릴까요? [mu-o-sưl tô-wa tư-ril-kka-yô]
Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
+ 택시 불러 드립니까? 몇분 이세요? [thek-si bu-lo tư-rim-ni-kka/ myot-bun i-sê-yô]
Tôi gọi taxi cho quý khách nhé? Là xe cho mấy người ạ?
+ 몇시에 레스토랑을 예약하고 싶습니까? 몇분 이세요? [myot-si-ê rê-sư-thô-ran-ưl yê-ya-ka-kô sip-sưm-ni-kka]
Quý khách muốn đặt bàn nhà hàng lúc mấy giờ? Cho mấy người ạ?
+ 어디 아프세요? 괜찮으세요? [o-ti a-phư-sê-yô/ kuên-cha-nư-sê-yô]
Quý khách đau ở đâu? Quý khách có sao không ạ?
+ 편지가 있습니다! [phyon-ji-ka it-sưm-ni-ta]
Thư của quý khách đây ạ!
+ 누구라고 전해 드릴까요? [nu-ku-ra-kô jon-hê tư-ril-kka-yô]
Tôi sẽ nhắn lại là ai gọi đến ạ?
+ 메모 전해 드리겠습니다. [mê-mô jon-hê tư-ri-kêt-sưm-ni-ta]
Tôi sẽ chuyển lời nhắn.
+ 안녕히 주무세요! [an-nyong-hi ju-mu-sê-yô]
Chúc quý khách ngủ ngon!
Khi phát âm tiếng Hàn, nhân viên lễ tân cần chú ý luật nối âm (Ảnh nguồn Internet)
- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng khi check-out
+ 방 열쇠 반납해 주시겠습니까? [bang yol-suê ban-na-bê ju-si-kêt-sưm-ni-kka]
Cho tôi xin lại chìa khóa phòng của quý khách ạ.
+ 미니바에서 뭐 드신 것 있나요? [mi-ni-ba-ê-so mwo tư-sin ko-sit-na-yô]
Quý khách có dùng gì từ minibar không?
+ 여기 영수증 입니다. [yo-ki yong-su-jưng im-ni-ta]
Đây là hóa đơn thanh toán của quý khách.
+ 현금과 카드 중 어느 것으로 지불 하시겠습니까? [hyon-kưm-koa kha-tư jung o-nư ko-sư-rô ji-bu-ra ha-si-kêt-sưm-ni-kka]
Quý khách sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ ạ?
+ 여기거스름 돈 입니다. [yo-ki ko-sư-rưm tôn im-ni-ta]
Đây là tiền thừa ạ.
+ 머무는 동안 불편했던 좀은 없었나요? [mo-mu-nưn tông-an bul-phyon-hêt-ton jô-mưn op-som-na-yô]
Trong những ngày ở đây, quý khách cảm thấy dịch vụ như thế nào ạ?
+ 안녕히 가세요! 또뵙겠습니다! [an-nyong-hi ka-sê-yô/ ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]
Xin chào tạm biệt. Hẹn gặp lại quý khách!
- Các mẫu câu giao tiếp khách Hàn Quốc thường dùng
+ 시내 지도 하나 주시겠습니까? [si-nê ji-tô ju-si-kêt-sưm-ni-kka]
Vui lòng cho tôi xin 1 bản đồ thành phố được chứ?
+ 베트남 돈으로 바꿔 주세요. [bê-thư-nam tô-nư-rô ba-kkwo ju-sê-yô]
Đổi giúp tôi sang tiền Việt.
+ 호텔에 세탁부가 있습니까? [hô-thê-rê sê-thak-bu-ka it-sưm-ni-kka]
Khách sạn có dịch vụ giặt ủi không?
+ 스파는 몇층에 있습니까? [sư-pha-nưn myot-jưng-ê it-sưm-ni-kka]
Spa có ở tầng mấy?
+ 유명한 관광 명소는 뭐 입니까? [yu-myong-han kwan-kwang myang-sô-nưn mwo im-ni-kka]
Ở đây có những điểm du lịch nổi tiếng nào?
+ 어디에서 오토바이를 임대할 수 있습니까? [o-ti-ê-so ô-thô-ba-i-rưl im-tê-hal su it-sưm-ni-kka?
Có thể thuê xe máy ở đâu?
+ 하루 일직 나가고 싶은데요. [ha-ru il-jik na-ga-kô si-pưn-tê-yô]
Tôi muốn trả phòng sớm hơn một ngày.
+ 저 좀 아침 일곱시에 깨워 주세요. [jo-jôm a-jim il-kôp si-ê kkêwo ju-sê-yô]
Vui lòng đánh thức tôi lúc 7 giờ sáng.
+ 청소해 주세요. [jong-sô hê ju-sê-yô]
Vui lòng dọn phòng cho tôi.
+ 몇일 더 숙박하고 싶은데요. [myo-jil to suk-ba-ga-kô si-pưn-tê-yô]
Tôi muốn ở lại đây thêm vài ngày.
+ 포터를 불러 주세요! [phô-tho-rưl bu-lo ju-sê-yô]
Vui lòng gọi giúp tôi nhân viên hành lý!
+ 5시에 체크아웃하면 얼마 더 내야되나요? [da-sot-si-ê jê-khư-a-u-sa-myon ol-ma to nê-ya-tuê-na-yô]
Trả phòng lúc 5 giờ chiều phải trả thêm bao nhiêu tiền?
► Một số lưu ý lễ tân khách sạn cần biết khi phục vụ khách Hàn Quốc
- Khi chào khách Hàn Quốc, nhân viên lễ tân phải mỉm cười và cuối đầu nhẹ. Với khách là người có địa vị, lễ tân cần phải vừa chào vừa cúi gập lưng để thể hiện sự kính trọng.
- Không được dùng bút mực đỏ để viết tên hay ghi thông tin gì cho khách vì màu đỏ trong quan niệm của người Hàn Quốc tượng trưng cho sự chết chóc
- Trong quá trình phục vụ khách Hàn, không đung đưa ngón cái hướng về phía khách hay nhìn thẳng vào mắt họ quá lâu vì người Hàn xem đó là những hành động bất lịch sự.
- Người Hàn quan niệm số 4 mang ý nghĩa của sự xui xẻo nên khi xếp phòng cho khách, lễ tân cần tránh xếp phòng có số 4 trong thành phần như: 104, 204… hay tầng 4.
Ms. Smile
Hãy để hoteljob.vn giúp bạn có được công việc tốt nhất!
- Nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm
- Kết nối gần hơn với Nhà tuyển dụng
- Chia sẻ việc làm với người thân, bạn bè
Hãy để hoteljob.vn tìm nhân sự tốt nhất cho bạn!
- Hiệu quả (Effective): Tuyển đúng người - Tìm đúng việc
- Am hiểu (Acknowledge): Từng ứng viên và doanh nghiệp trong ngành nhà hàng - khách sạn
- Đồng hành (Together): Cùng sự phát triển của doanh nghiệp và sự nghiệp của ứng viên